Tiêu chuẩn vận tốc gió trong đường ống

Đăng bởi: Là Ánh Glass
Tiêu chuẩn vận tốc gió trong đường ống. Một công cụ khác được sử dụng để đo vận tốc gió bao gồm GPS kết hợp với ống pitot. Một công cụ tốc độ dòng chảy chất lỏng,
Tóm tắt nội dung
Tiêu chuẩn vận tốc gió trong đường ống
Trong lắp đặt đường ống, người ta luôn chú ý đến tiêu chuẩn vận tốc gió. Vậy tiêu chuẩn đó là gì và được tính hay xác định theo cách nào? Qua bài viết sau chúng tôi mong có thể cung cấp cho bạn được những thông tin cơ bản và cụ thể nhất.
Tiêu chuẩn vận tốc gió là gì?
Tốc độ gió, hay gió vận tốc dòng chảy, là một thành phần cơ bản trong khí quyển lượng do không khí di chuyển từ khu vực áp suất cao cao đến áp suất thấp, thường là do sự thay đổi về nhiệt độ. Lưu ý rằng hướng gió thường gần như song song với các đường đồng mức(và không vuông góc, như người ta có thể mong đợi), do sự tự quay của Trái đất.
Tốc độ gió ảnh hưởng đến dự báo thời tiết, hàng không và hoạt động hàng hải, dự án xây dựng, tốc độ tăng trưởng và trao đổi chất của nhiều loài thực vật và vô số tác động khác.
Tốc độ gió hiện nay thường được đo bằng máy đo gió, nhưng cũng có thể được phân loại bằng thang Beaufort cũ, dựa trên quan sát cá nhân về các hiệu ứng gió được xác định cụ thể.
Đo lường
Máy đo gió là một trong những công cụ được sử dụng để đo tốc độ gió. Một thiết bị bao gồm một cột thẳng đứng và ba hoặc bốn cốc lõm, máy đo gió bắt được chuyển động ngang của các hạt không khí (tốc độ gió).
Một công cụ khác được sử dụng để đo vận tốc gió bao gồm GPS kết hợp với ống pitot. Một công cụ tốc độ dòng chảy chất lỏng, ống Pitot chủ yếu được sử dụng để xác định tốc độ không khí của máy bay.
Quy ước tính lưu lượng gió trong đường ống
Cách tính đường ống gió dựa vào điều kiện vận tốc.
+ Vận tốc trong ống gió cấp chính: 11 m/s.
+ Vận tốc trong ống gió hồi: 6 m/s.
+ Vận tốc trong đường ống gió thải: 6 m/s.
+ Vận tốc gió trong đường ống gió mềm cấp: 3.5 m/s.
+ Vận tốc gió tại cửa miệng gió cấp: 2.5 m/s.
+ Vận tốc gió tại các miệng gió: 2.5 m/s.
Cách tính đường ống gió dựa vào điều kiện tổn thất áp suất trên đường ống gió.
+ Tổn thất trên đường ống gió cấp là 1 Pa/m.
+ Tổn thất trên đường ống gió hồi 0.8 Pa/m.
+ Tính đường ống gió dựa vào điều kiện độ ồn.
+ Độ ồn tương ứng với vận tốc gió qua miệng gió:
Theo tiêu chuẩn ashare thì độ ồn của gió đi trong ống gió và miệng gió được quy định như sau:
+ Miệng gió cấp
Độ ồn 45 – vận tốc gió 3.2 m/s.
Độ ồn 40 – vận tốc gió 2.8 m/s.
Độ ồn 35 – vận tốc gió 2.5 m/s.
Độ ồn 30 – vận tốc gió 2.2 m/s.
Độ ồn 25 – vận tốc gió 1.8 m/s.
+ Miệng gió hồi
Độ ồn 45 – vận tốc gió 3.8 m/s.
Độ ồn 40 – vận tốc gió 3.4 m/s.
Độ ồn 35 – vận tốc gió 3.0 m/s.
Độ ồn 30 – vận tốc gió 2.5 m/s.
Độ ồn 25 – vận tốc gió 2.2 m/s.
Độ ồn tương ứng với vận tốc gió trong đường ống gió:
+ Đối với đường ống nằm trong trần thạch cao:
Độ ồn 45 – ống tròn: 25.4 ms/ – ống vuông: 17.8 m/s.
Độ ồn 35 – ống tròn: 17.8 ms/ – ống vuông: 12.7 m/s.
Độ ồn 25 – ống tròn: 12.7 ms/ – ống vuông: 8.6 m/s.
+ Đối với đường ống nằm trong trần tiêu âm
Độ ồn 45 – ống tròn: 22.9 ms/ – ống vuông: 12.7 m/s
Độ ồn 35 – ống tròn: 15.2 ms/ – ống vuông: 8.9 m/s
Độ ồn 25 – ống tròn: 10.2 ms/ – ống vuông: 6.1 m/s
+ Đối với đường ống lộ thiên:
Độ ồn 45 – ống tròn: 19.8 ms/ – ống vuông: 10.2 m/s.
Độ ồn 35 – ống tròn: 13.2 ms/ – ống vuông: 7.4 m/s.
Độ ồn 25 – ống tròn: 8.6 ms/ – ống vuông: 4.8 m/s.
Vận tốc gió trong ống chính với mục đích sử dụng của việc thông gió.
+ Vận tốc gió đối với không khí bình thường: 5-10 m/s.
+ Vận tốc gió đối với sương, khói: 10-15 m/s.
+ Vận tốc gió đối với bụi nhẹ (bông vải, cotton): 2.5-15m/s.
+ Vận tốc gió đối với bụi khô (powder, dry dust): 15-20 m/s.
+ Vận tốc gió đối với Average industrial dust: 15.2-20 m/s.
+ Vận tốc gió đối với Bụi nặng (heavy or moist): 22 – 45m/s hoặc cao hơn.
Mong rằng qua bài viết các bạn đã hiểu rõ về vận tốc gió, quy ước và cách tính toán theo quy chuẩn hiện nay.